Mẫu Xin Gia Hạn Visa Nhật

Mẫu Xin Gia Hạn Visa Nhật

Nhật Bản không chỉ là một đất nước mạnh về du lịch mà còn là một nước mạnh về công nghiệp, khiến cho nhu cầu xuất khẩu lao động lâu dài từ Việt Nam sang Nhật Bản là rất lớn. Tuy nhiên, visa đi Nhật Bản thường có thời hạn rất ngắn, và để có thể tiếp tục công việc của mình tại Nhật, bạn phải xin gia hạn thị thực. Bài viết sau, Visa Global sẽ hướng dẫn bạn điền “ Mẫu đơn xin gia hạn visa ở Nhật ”.

Nhật Bản không chỉ là một đất nước mạnh về du lịch mà còn là một nước mạnh về công nghiệp, khiến cho nhu cầu xuất khẩu lao động lâu dài từ Việt Nam sang Nhật Bản là rất lớn. Tuy nhiên, visa đi Nhật Bản thường có thời hạn rất ngắn, và để có thể tiếp tục công việc của mình tại Nhật, bạn phải xin gia hạn thị thực. Bài viết sau, Visa Global sẽ hướng dẫn bạn điền “ Mẫu đơn xin gia hạn visa ở Nhật ”.

Visa du học Nhật Bản là gì?

Visa du học là một loại giấy xác nhận của cơ quan xuất nhập cảnh của một quốc gia cho phép người nước ngoài ở lại trên các vùng của một quốc gia trong một thời gian với mục đích học tập.

Thời hạn của visa tương ứng với thời gian học tập. Người nước ngoài muốn du học Nhật Bản (trừ học ngắn hạn tại các trường ngôn ngữ), cần phải xin visa du học tại Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán Nhật Bản.

Đối với visa hệ Cao đẳng, Đại học, sau Đại học sẽ có thời hạn visa bằng với chương trình học hoặc có thời hạn từ 2 đến 4 năm. Khi hết hạn visa này mọi người có thể xin gia hạn đến khi hết chương trình học hoặc đến lúc ra trường.

Với visa du học dành cho những bạn du học sinh học tiếng Nhật thì thời hạn visa sẽ được quy định là từ 12 đến 24 tháng. Khi đã học Nhật ngữ hết 12 tháng thì mọi người chỉ còn thời hạn 12 tháng để ở lại Nhật.

Với tu nghiệp sinh và nghiên cứu sinh sẽ được cấp phát visa với thời hạn từ 1 đến 3 năm. Tùy vào chương trình nghiên cứu mà mọi người sẽ được cấp phát visa tương ứng. Khi hết hạn visa này buộc phải trở về nước mà không được gia hạn.

Các thủ tục sẽ được Đại sứ quán hỗ trợ giải quyết

Đại sứ quán Việt Nam được đặt tại Nhật Bản không chỉ nhằm mục đích tăng cường sự hiểu biết và tăng thêm tình hữu nghị giữa nhân dân cả hai nước. Mà còn để phục vụ, hỗ trợ cho các công dân Việt Nam đang sinh sống, học tập và làm việc tại Nhật Bản về những vấn đề có liên quan như:

- Hướng dẫn liên quan đến kết hôn.

- Thủ tục cấp giấy miễn thị thực.

- Thủ tục liên quan đến hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành.

- Thủ tục liên quan đến hộ chiếu ngoại giao, công vụ.

- Nhóm thủ tục liên quan đến quốc tịch.

- Thủ tục khác liên quan đến hộ tịch.

Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan đến các thủ túc, giấy tờ, bạn có thể liên hệ đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản để được hỗ trợ.

- Địa chỉ: Tokyo 151-0062, Shibuya-ku, Motoyogogi-cho 50-11

- Số điện thoại: +81-3-34663311/13

- Địa chỉ email: [email protected]

- Giờ làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6 ( trừ ngày lễ của Việt Nam và Nhật Bản).

+ Buổi sáng: từ 9:00 đến 12:00 (thứ 2 từ 10:30 đến 12:00)

+ Buổi chiều: từ 14:00 đến 17:00

- Đường dây nóng trực 24/24 giờ: +81-80-3590-9136

- Số điện thoại phục vụ bảo hộ công dân liên quan đến tu nghiệp sinh, thực tập sinh Việt Nam tại Nhật Bản (trực từ 9:00 đến 18:00): +81-90-6187-6644

- Số điện thoại phục vụ bảo hộ công dân liên quan đến lưu học sinh, sinh viên Việt Nam tại Nhật Bản (trực từ 9:00 đến 18:00): +81-80-4006-0234

Có thể thấy Nhật Bản là một quốc gia rất xem trọng trong việc xem xét các thủ tục pháp lý, nhất là việc kiểm tra và xem xét thị thực cho người nước ngoài, để tránh mất nhiều thời gian, hãy đọc kỹ các điều kiện để được gia hạn visa cũng như chuẩn bị các thủ tục giấy tờ một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Sách 100 chúc các bạn luôn khỏe mạnh và học tốt tiếng Nhật!

🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT"

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)

Mẫu đơn đề nghị cấp mới visa, gia hạn visa visa cho người nước ngoài- Cục quản lý xuất nhập cảnh

Mẫu (Form) NA5 - Tờ khai/đơn đề nghị cấp thị thực, visa Việt Nam, gia hạn visa , tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Từ ngày 15/8/2023 Cá nhân, doanh nghiệp bảo lãnh xin cấp mới visa, gia hạn visa thị thực cho người nước ngoài sử dụng mẫu NA5 mới nhất theo Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 04/2015/TT-BCA về form mẫu cấp thị thực cho người nước ngoài.

Download và tải file word hoặc file PDF mẫu Na 5 mới nhất năm 2023 ở link dưới đây

Mẫu NA5 file word Xuất nhập cảnh - Tờ khai khi cấp visa, gia hạn visa, gia hạn tạm trú mới nhất cho người nước ngoài ở Việt Nam

Mẫu N A5 file PDF tờ khai xin cấp visa, gia hạn visa tạm trú cho người nước ngoài

Những dịch vụ và thủ tục người nước ngoài quan tâm bao gồm:

- Dịch vụ visa Việt Nam cho người nước ngoài

- Thủ tục xin cấp mới  visa cho người nước ngoài ở Việt Nam

- Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài ở Việt Nam.

- Thủ tục gia hạn visa online cho người nước ngoài (Tại đây)

Hướng dẫn điền tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5 nộp tại Cục Xuất Nhập Cảnh và Phòng xuất nhập cảnh Công An tỉnh, thành phố.

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, GIA HẠN TẠM TRÚ (1)APPLICATION FORM FOR VISA ISSUANCE, STAY EXTENSIONDùng cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt NamFor temporary residence foreigners in Viet Nam

I- Người đề nghị The applicant:1- Họ tên (chữ in hoa): PARK HANG SEO

(Tất cả các chữ cái ghi ch ữ in hoa) 2- Giới tính:    Nam □    Nữ □    3- Sinh ngày 01 tháng 01 năm 1970  Sex    Male    Female    Date of birth (Day, Month, Year)

(Ngày tháng năm sinh phải trùng với ngày tháng năm sinh trên hộ chiếu)

4- Quốc tịch gốc: Hàn Quốc    5- Quốc tịch hiện nay: Mỹ    Nationality at birth    Current nationality

(Người nước ngoài nhiều có quốc tịch gốc và quốc tịch hiện nay là trùng nhau nhưng nhiều trường hợp có hai quốc tịch nên cần lưu ý để điền cho chính xác

6- Nghề nghiệp/chức vụ: Huấn luyện viên bóng đá Occupation/

(Ghi rõ nghề nghiệp hiện tại, nếu người có Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động thì ghi theo chức danh trên GPLĐ hoặc HĐLĐ)

7- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: …123154 … loại (2): Phổ thông  Passport or International Travel Document number                            Type

( Số hộ chiếu là dẫy số thường ghi bên góc phải trên cùng của hộ chiếu. Thông thường là hộ chiếu loại phổ thông, nếu hộ chiếu là loại khác thì cần ghi đúng như hộ chiếu như: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ) Cơ quan cấp: Bộ ngoại giao và thương mại Hàn Quốc có giá trị đến ngày: …01…/…01…/2030  Issuing authority:                       Expiry date (Day, Month, Year)

( Thông tin này có trong trang đầu tiên của hộ chiếu)

8- Nhập cảnh Việt Nam ngày: …01…/…8…/2023  qua cửa khẩu: Sân bay Nội Bài  Date of the latest entry into Viet Nam (Day, Month, Year) via Viet Nam’s border gate

( Ngày nhập cảnh được hiểu là ngày nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam, ngày nhập cảnh sẽ được đóng một con dấu màu xanh hoặc màu đỏ trên một trang của hộ chiếu và có dấu mũi tên ký hiệu đi vào. Lần gần nhất qua cửa khẩu nào thì ghi rõ cửa khẩu đó (cửa khẩu hàng không, đường bộ, đường biển......)

Mục đích nhập cảnh: ……làm việc……Purpose of entry

(Ghi rõ mục đích như  mục đích thị thực đã được cấp trước đó hoặc mục đích mới ở hiện tại)

9- Được phép tạm trú đến ngày: …01…/…12…/ 2023 Permitted to stay until (Day, Month, Year)

(Thời hạn tạm trú được hiểu là thời hạn hết hạn visa) - Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam: …Khách sạn Marriott, Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội ....... Temporary residential address in Viet Nam

(Người nước ngoài tạm trú ở đâu hoặc khai báo tạm trú ở đâu thì ghi rõ ở đó)- Điện thoại liên hệ/Email …………01235465989………

(Ghi rõ số điện thoại của người nước ngoài, người thân bảo lãnh,  người liên lạc của người nước ngoài)

II- Cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh:Hosting organization/family relative in Viet Nam1- Tên cơ quan, tổ chức Name of hosting organisation: .......

(Nếu là thân nhân bảo lãnh thì bỏ trống mục  1 này)Địa chỉ Address …………………Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email ……2- Thân nhân bảo lãnh (Họ tên): ………………  Hosting family relative (full name)

(Nếu là doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh thì bỏ trống mục 2 này)Sinh ngày …… tháng …… năm ………Date of birth (Day, Month, Year)Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú số:...Identity Card/Passport/Permanent/ Temporary Resident Card NumberCấp ngày: ……………………    cơ quan cấp: …………Issuing date    Issuing authorityQuan hệ với người đề nghị: …………là chồng…………… (3)

(Quan hệ là gì ghi rõ ra và mối quan hệ đó phải có giấy tờ chứng minh)Relationship to the applicantĐịa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: ……………… (Ghi rõ địa chỉ)Permanent/temporary residential address in Viet NamĐiện thoại liên hệ/Email: ………………Contact telephone number/EmailIII- Nội dung đề nghị Requests:1- Cấp thị thực:     một lần □    nhiều lần □       có giá trị đến ngày: ……/……/………

(Nếu cấp mới thì điền mục này, nếu gia hạn thì để trống mục này)To issue a visa     Single          Multiple           Valid to (Day, Month, Year)2- Gia hạn tạm trú đến ngày: ……/……/………

(Nếu gia hạn thì điền mục này, nếu cấp mới thì để trống mục này)To extend the duration of temporary stay until (Day, Month Year)3- Lý do Reason(s) ……......

(Ghi rõ lý do và đúng)IV- Những điều cần trình bày thêm Additional statements: .........

(Phần này có thể bỏ trống hoặc điền nếu có gì cần trình bày thêm ngoài các nội dung nêu trên)

Xác nhận (4) Certified by                                                                  (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)Signature, full name, title and stamp

(Trường hợp do cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh, hoặc người nước ngoài có thể tạm trú mời, bảo lãnh thì thủ trưởng cơ quan tổ chức xác nhận. Ký và đóng dấu theo quy định, Nếu trường hợp do cá nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh thì bỏ trống mục này)

The sponsor`s signature an fullname

Nếu công dân Việt Nam bảo lãnh cấp mới hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài thì ký tên bảo lãnh ở mục này. Không cần xin xác nhận của Công an Phường, Xã vì hiện tại nhân thân của người công dân Việt Nam đã được tích hợp vào căn cước công dân nên không cần xác nhận.

Người đề nghị(ký, ghi rõ họ tên)The applicant’s signature and fullname

Người nước ký và ghi rõ họ tên ở mục này. Nếu trong trang hộ chiếu của người nước ngoài có mẫu chữ ký thì yêu cầu ký giống chữ ký đã ký trên trang hộ chiếu của người nước ngoài.

Mẫu đơn, tờ khai này sử dụng để xin cấp visa và gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài với tất cả các loại visa  DN1, DN2, LĐ 1, LĐ 2, , ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3, ĐT 4, DL, TT, LV1, LV2, NN1, NN2, DH, PV, EV, NN3, DL LS ..... khi thực hiện thủ tục gia hạn visa hoặc cấp mới visa phải điền theo mẫu thông tin này để gửi Cục quản lý xuất nhập cảnh và Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

Mẫu NA5 sử dụng cho cả mục đích cấp mới và gia hạn visa visa cho người nước ngoài. Nếu là cấp mới visa thì điền vào mục cấp mới nếu là gia hạn thì điền vào mục gia hạn tạm trú.

Mẫu NA5 được sử nộp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Tùy vào từng trường hợp có thể nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội, TP HCM hoặc nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài xin cấp mới hoặc gia hạn thị thực.

Người nước ngoài đáp ứng được các điều kiện sau đây thì có thể làm được cấp visa, gia hạn visa, gia hạn thời hạn tạm trú tại Việt Nam. Các điều kiện bao gồm: 1. Hiện tại đang tạm trú tại Việt Nam. 2. Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng. 3. Có tổ chức hoặc cá nhân là thân nhân bảo lãnh. 4. Không thuộc trường hợp bị cầm hoặc hạn chế xuất nhập cảnh.

Về ngôn ngữ có thể điền bằng Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh. Công ty/tổ chức điền tất cả các mục trừ Mục (2) Phần II. Cá nhân bảo lãnh thân nhân điền tất cả các mục trừ Mục (1) Phần II. Về chi tiết: Phần I: Mục (1) (2) (3) (4) điền như thông tin hộ chiếu. Mục (6) ghi nghề nghiệp hoặc chức vụ hiện tại. Mục (7) ghi rõ số hộ chiếu, loại hộ chiếu thường ghi là: Phổ thông. Mục 8 điền rõ ngày nhập cảnh gần nhất, ghi rõ nơi nhập cảnh ví dụ: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Năng ..... Mục (9) ghi theo ngày visa hết hạn. Phần II. Mục (1) điền thông tin như trên Đăng ký kinh doanh/ hoặc giấy phép hoạt động của công ty, tổ chức. Nếu cá nhân bảo lãnh không điền mục này. Phần II Mục (2): Áp dụng cho cá nhân bảo lãnh điền thông tin như thông tin trên CMND/Thẻ căn cước hoặc Sổ hộ khẩu. Quan hệ với người đề nghị ghi rõ: Là bố, là mẹ, Là vợ, là chồng, là con, là cháu... Phần III. Mục (1) Áp dụng cho người xin cấp mới visa. Mục (2) áp dụng cho người xin gia hạn visa/ gia hạn tạm trú. Người xin cấp visa phải lựa chọn điền một trong hai mục này. Mục (3) ghi rõ lý do làm việc, đầu tư, thăm thân ...... Về phần ký cuối trang: Người đề nghị: ký và ghi rõ họ tên, Nếu trẻ em dưới 14 tuổi người thân ký thay. Người bảo lãnh: Thân nhân bảo lãnh ký và ghi rõ họ tên. Xác nhận: Công ty, tổ chức bảo lãnh thì ký tên đóng dấu công ty, tổ chức. Nếu người thân bảo lãnh thì ký tên, đóng dấu thuộc thẩm quyền của công an xã, phường nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú của người bảo lãnh.

Mẫu tờ khai xin cấp visa gia hạn visa NA5 được sử dụng có cả doanh nghiệp và cá nhân bảo lãnh người nước ngoài khi làm thủ tục cấp mới visa, gia hạn visa với điều kiện người nước ngoài được cấp visa đang tạm trú tại Việt Nam

Trường hợp người nước ngoài xin visa do doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh thì bắt buộc phải đánh máy và in ra bản in tiêu chuẩn. Trường hợp xin visa do cá nhân bảo lãnh thì có thể đánh máy hoặc viết tay đều có thể được chấp nhận vì trong nhiều trường hợp cá nhân không đủ điều kiện về kỹ năng đánh máy hoặc thiếu thiết bị in ấn.... nên việc điền mẫu bằng tay là phù hợp.

Theo quy định hiện tại thì người nước Việt Nam có mã định danh cá nhân, có Thẻ căn cước công dân gắn chip thì không cần phải làm thủ tục xin xác nhận bảo lãnh cho người nước ngoài gia hạn visa, cấp mới visa vào mẫu NA5.